Mẫu hợp đồng cầm đồ ô tô thông dụng hiện nay

Tổng hợp mẫu hợp đồng cầm đồ xe ô tô thông dụng hiện nay

Bài viết là danh sách tổng hợp các mẫu hợp đồng cầm cố ô tô thông dụng được sử dụng rộng rãi, nhằm ràng buộc điều khoản giữa bên cầm cố (bên vay) và bên nhận cầm cố (cửa hàng cầm đồ) để có thể thực hiện giao dịch một cách hợp pháp theo đúng quy định của pháp luật hiện hành Việt Nam.

Tổng hợp các mẫu hợp đồng cầm đồ ô tô phổ biến, thông dụng mới nhất dành cho các chủ cửa hiệu cầm đồ

Các mẫu hợp đồng này có nội dung để các chủ hiệu cầm đồ tham khảo, nhằm làm tránh các rủi ro trong quá trình nhận cầm cố tài sản. Và nó cũng là mẫu thông dụng mà bên vay có thể tìm hiểu trước các điều khoản thông dụng khi quyết định cầm cố tài sản là ô tô tại tiệm cầm đồ.

Không làm mất thời gian của các bạn đang tìm hiểu, chúng tôi xin giới thiệu mẫu các mẫu hợp đồng cầm xe ô tô thông dụng, sử dụng phổ biến nhất hiện nay gồm :

Mẫu hợp đồng cầm đồ ô tô số 01

Download mẫu hợp đồng cầm đồ ô tô mẫu số 01 theo các link gốc file Word/PDF bên dưới bài viết:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lâp – Tự do – Hạnh phúc

———–

HỢP ĐỒNG CẦM ĐỒ Ô TÔ

Hôm nay ngày…… tháng……. năm…….

Tại địa điểm: 408 Âu cơ, Phường 10, Tân Bình, TPHCM ………………………………………………………….

(Nếu vay Ngân hàng và hợp tác xã tín dụng, thì có them yếu tố xét  đơn xin của đương sự).

Chúng tôi gồm có:

Bên A: (bên cho vay)

+ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..

+ Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………

+ Đại diện là: DỊCH VỤ CẦM XE Ô TÔ 24H (CẦM ĐỒ KIM TÂM)………………………………………….

+ CMND số:……………………………………. do Công an…………………….. cấp ngày…………………………..

Bên B: (bên vay)

+ Ông (bà):…………………………………………………………………………………………………………………………

+ CMND số:……………………………………. do Công an………………………. cấp ngày………………………….

+ Địa chỉ:…………………………………………………………………………………………………………………………..

+ Điện thoại:………………………………………………………………………………………………………………………

Sau khi thỏa thuận cùng nhau ký hợp đồng vay tiền với các điều khoản sau:

Điều 1: Về số lượng tiền vay

Bên A đồng ý cho bên B vay số tiền:

+ Bằng số:………………………………………………………………………………………………………………………….

+ Bằng chữ:………………………………………………………………………………………………………………………..

Điều 2: Thời hạn và phương thức vay

2.1 Thời hạn vay là……………………… tháng

+ Kể từ ngày………. tháng………. năm……….

+ Đến ngày……….. tháng………. năm………. .

2.2 Phương thức vay (có thể chọn các phương thức sau):

+ Chuyển khoản qua tài khoản:………………………………………………………………………………………………

+ Mở tại ngân hàng:……………………………………………………………………………………………………………..

+ Cho vay tiền mặt:

Chuyển giao thành……………………….. đợt

-Đợt 1:………………………………………………………………………………………………………………………………

-Đợt 2………………………………………………………………………………………………………………………………. :

Điều 3: lãi suất

3.1 Bên B đồng ý vay với số tiền trên với lãi suất…………… % một tháng tính từ ngày nhận tiền vay.

3.2 Tiền lãi được trả hàng tháng đúng vào ngày thứ 30 tính từ ngày vay, lãi trả chậm bị phạt………… .% tháng.

3.3 Trước khi hợp đồng này đáo hạn…… ngày; nếu bên B muốn tiếp tục gia hạn phải được sự thỏa thuận trước tại địa điểm……………………………..

3.4 Trong thời hạn hợp đồng có hiệu lực không thay đổi mức lãi suất cho vay đã thỏa thuận trong hợp đồng này.

3.5 Khi nợ đáo hạn, bên B không trả đủ vốn và lãi cho bên A, tổng số vốn và lãi còn thiếu sẽ chuyển sang nợ quá hạn, và chịu lãi suất theo nợ quá hạn là…………………….. % một tháng.

3.6 Thời hạn thanh toán nợ quá không quá……….. ngày nếu không có sự thỏa thuận nào khác của hai bên.

Điều 4: Biện pháp bảo đảm hợp đồng

4.1 Bên B bằng lòng thế chấp (hoặc cầm cố) tài sản thuộc sở hữu của mình là chiếc xe ô tô nhãn hiệu……………. mang biển kiểm soát số ………..; Số khung : ………………………………………; Số máy………………………………………….. và giao toàn bộ bản chính giấy đăng ký xe/giấy đăng kiểm cho bên A giữ. Việc đưa tài sản ra bảo đảm đã được hai bên lập biên bản đính kèm sau khi có xác nhận của phòng Công chứng Nhà nước tỉnh (thành)………………………..

4.2 Khi đáo hạn, bên B đã thanh toán tất cả vốn và lãi cho bên A, thì bên này sẽ làm các thủ tục giải tỏa thế chấp ( hoặc cầm cố, bảo lãnh) và trao lại bản chính giấy chủ quyền tài sản đã đưa ra bản đảm cho bên B.

4.3 Bên B thỏa thuận rằng, nếu không trả đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng này sau………. ngày thì bên A có quyền đề nghị  cơ quan có thẩm quyền phát mại tài sản đưa ra bảo đảm để thu hồi khoản  nợ quá hạn từ bên B.

Điều 5: Trách nhiệm chi trả những phí tổn có liên quan đến hợp đồng.

Những chi phí có liên quan đến việc vay nợ như: tiền lưu kho tài sản bảo đảm, phí bảo hiểm, lệ phí tố tụng,v.v…. bên B có trách nhiệm thanh toán.

Điều 6: Những cam kết chung

6.1 Hai bên cam kết thực hiện đầy đủ các điều khoản trong hợp đồng này, nếu những nội dung khác đã quy định trong pháp luật Nhà nước không ghi trong hợp đồng này, hai bên cần tôn trọng chấp hành.

6.2 Nếu có tranh chấp xảy ra, hai bên sẽ giải quyết bằng thương lượng.

6.3 Nếu  tự giải quyết không thỏa mãn, hai bên sẽ chuyển vụ việc tới Tòa án nhân dân………………. Nơi hai bên vay cư trú.

Điều 7: Hiệu lực của hợp đồng

Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày …… tháng……. năm…… đến ngày…… tháng……… năm………

Hợp đồng này được lập thành………. bản. Mỗi bên giữ ………. bản.

                       ĐẠI DIỆN BÊN A                                                ĐẠI DIỆN BÊN B

Chức vụ                                                                   Chức vụ

(Ký tên, đóng dấu)                                             (Ký tên, đóng dấu)

Link dowload Google Drive/Dropbox Mẫu số 1

Link tải Google Drive file word tại đây : https://docs.google.com/document/d/1_Fo5jE7z4QKoGzVngqIv2Lm0DUNaL803/edit?usp=sharing&ouid=100154314888120527981&rtpof=true&sd=true

Link tải Google Drive File PDF tại đây : https://drive.google.com/file/d/19NpI6TuuxeF_anTBlIZspo8vqZIk3a-D/view?usp=sharing

Link tải dự phòng Dropbox : https://www.dropbox.com/scl/fi/td3v5mki8dve4p3ladej7/hop-dong-cam-do-oto.docx?dl=0&rlkey=zpphnbfr9s93342vigmouy4iz

 

Mẫu hợp đồng cầm đồ ô tô số 02

Link tải mẫu hợp đồng cầm đồ xe ô tô các loại mẫu số 02 theo link gốc file Word/PDF bên dưới bài viết.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN XE Ô TÔ

 

Tại ……………………chúng tôi gồm có

Bên cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên A):

Ông(Bà):. LÊ VĂN AN……………………….………………………………………

Sinh ngày…………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số:…cấp ngày ……. tháng ……. năm … tại …

Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú) : …

Chỗ ở hiện tại : 408 Âu Cơ, P.10, Tân Bình, TPHCM.…………………………………………………………

Bên nhận cầm cố tài sản (sau đây gọi là bên B):

Ông(Bà):………………………………………………..………………………

Sinh ngày………………………………………………………………

Chứng minh nhân dân số: … cấp ngày…….tháng … năm … tại …

Hộ khẩu thường trú (truờng hợp không có hộ khẩu thường trú, thì ghi Đăng ký tạm trú): …

Chỗ ở hiện tại : ……………………………………………………

Hai bên đồng ý thực hiện việc cầm cố tài sản với những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1

NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

  1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).
  2. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ……….. đ (bằngchữ: … đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

ĐIỀU 2

TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Tài sản cầm cố là xe ô tô nhãn hiện……………………………………., có đặc điểm như sau:

– Biển kiểm soát số : …………………………………..; Số khung……………………………………….; Số máy……………………………………………………………………………………………………………………

  1. Kèm theo các giấy tờ gồm : Giấy đăng ký xe ô tô bản gốc; Giấy đăng kiểm xe bản gốc,

thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

  1. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

…………………………………………………………………

ĐIỀU 3

GIÁ TRỊ TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ……………………. đ. (bằng chữ:… đồng)
  2. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

ĐIỀU 4

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao tài sản cầm cố nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trừ trường hợp có thoả thuận khác;

– Thông báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

– Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

  1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yờu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

ĐIỀU 5

NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Nghĩa vụ của bên B :

– Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

– Khụng được khai thác công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu không được bên A đồng ý;

– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

  1. Quyền của bên B

– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật.

– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

ĐIỀU 6

VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

ĐIỀU 7

XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

– Bán đấu giá tài sản cầm cố ( hoặc: Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm, hoặc: Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A)

  1. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

ĐIỀU 8

PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9

CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
  4. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  7. Các cam đoan khác…
  8. Bên B cam đoan:
  9. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  10. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
  11. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  12. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  13. Các cam đoan khác…

ĐIỀU 10

ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng.
  3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………….

                   Bên A                                                                                       Bên B

(ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)                                                   (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

Link dowload Google Drive/Dropbox Mẫu số 2

Link tải Google Drive file word tại đây : https://docs.google.com/document/d/1KbSpuH6J9lEOywhuN1N_TnYobKO71ogZ/edit?usp=sharing&ouid=100154314888120527981&rtpof=true&sd=true

Link tải Google Drive File PDF tại đây : https://drive.google.com/file/d/1e5Fsm8C1kQAFdTdiMIS74tPoeggSLuAW/view?usp=sharing

Link tải dự phòng Dropbox : https://www.dropbox.com/scl/fi/o163lxemhiwnmtu0rfb04/hop-dong-cam-do-xe-oto-mau-so-2.docx?dl=0&rlkey=pfxy84ioutet0aa4ul21n2qdo

 

Mẫu hợp đồng cầm cố tài sản là xe ô tô tại văn phòng công chứng

Mẫu này sử dụng phổ biến theo mẫu hợp đồng công chứng cầm cố tài sản, sử dụng phổ biến tại các văn phòng công chứng. Link tải file gốc PDF/word bên dưới :

 

Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

 

HỢP ĐỒNG CẦM CỐ TÀI SẢN

 

Tại Phòng Công chứng số ………………………………………… (Trường hợp việc công chứng được thực  hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện Công chứng và Phòng Công chứng), chúng tôi gồm có

 

BÊN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN A):

Ông (Bà):………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Hoặc có thể chọn một trong các chủ thể sau:

  1. Chủ thể là vợ chồng:

Ông:……………………………………………………………………………Sinh ngày:………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..……tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Cùng vợ là Bà:……………………………………………………..…………Sinh ngày: ………………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại……………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

(Trường hợp vợ chồng có hộ khẩu thường trú khác nhau, thì ghi hộ khẩu thường trú của từng người).

 

  1. Chủ thể là hộ gia đình:

Họ và tên chủ hộ: …………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày………..…… tại…………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

Các thành viên của hộ gia đình:

Họ và tên: …………………………….………………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

 

* Trong trường hợp các chủ thể nêu trên có đại diện thì ghi:

Họ và tên người đại diện: ……………….…..………………………………Sinh ngày: …………………

Chứng minh nhân dân số:………….…..cấp ngày ………..…… tại ………………………………………

Hộ khẩu thường trú (trường hợp không có hộ khẩu thường trú thì ghi đăng ký tạm trú): ……………….

……………………………………………………………………………………………………………………….

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………………

ngày ……………….do ……………………………………………………..lập.

 

  1. Chủ thể là tổ chức:

Tên tổ chức:  ……………………………………………………………………………..…………………

Trụ sở:  ………………………………………………………………………………………………………

Quyết định thành lập số: …………………………………………………..ngày…. tháng …. năm ………

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số:………………………………….ngày…. tháng …. năm ……….

do ……………………………………………………………………………….cấp.

Số Fax: ………………………………………………..Số điện thoại: ……………………………..………

Họ và tên người đại diện: : …………………………………………………… Sinh ngày: ………………

Chức vụ: ………………………………………………………………………..……………………………

Chứng minh nhân dân số: : ………………cấp ngày: ……………tại: ………………………………..……

Theo giấy ủy quyền (trường hợp đại diện theo ủy quyền) số: ………………………………………………

ngày ……………….do …………………………………………………..lập.

 

BÊN NHẬN CẦM CỐ TÀI SẢN (SAU ĐÂY GỌI LÀ BÊN B):

(Chọn một trong các chủ thể nêu trên)

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

………………………………………………………………………………………………………………….……

 

Hai bên đồng ý thực hiện việc vay tài sản với các thỏa thuận sau đây:

 

ĐIỀU 1: NGHĨA VỤ ĐƯỢC BẢO ĐẢM

 

  1. Bên A đồng ý cầm cố tài sản thuộc quyền sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho bên B (bao gồm: nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn và phí).

 

  1. Số tiền mà bên B cho bên A vay là: ………………………………………………………………………

(bằng chữ:……………………………………………………….……………………đồng).

Các điều kiện chi tiết về việc cho vay số tiền nêu trên đã được ghi cụ thể trong Hợp đồng tín dụng.

 

ĐIỀU 2: TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Tài sản cầm cố là  ……………………………………., có đặc điểm như sau:
  2. Theo ……………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

thì bên A là chủ sở hữu của tài sản cầm cố nêu trên.

  1. Hai bên thỏa thuận tài sản cầm cố sẽ do Bên …… giữ.

(Nếu hai bên thỏa thuận giao tài sản cầm cố cho người thứ ba giữ thì ghi rõ chi tiết về bên giữ tài sản)

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

………………………………………………………………………………………………………………….….

 

ĐIỀU 3: GIÁ TRỊ  TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Giá trị của tài sản cầm cố nêu trên là: ……………………………………………………… đ

(Bằng chữ: ……………………………………………………………………………………………. đồng)

  1. Việc xác định giá trị của tài sản cầm cố nêu trên chỉ để làm cơ sở xác định mức cho vay của bên B, không áp dụng khi xử lý tài sản để thu hồi nợ.

 

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

  1. Nghĩa vụ của bên A:

– Giao tài sản cầm cố  nêu trên cho bên B theo đúng thoả thuận; nếu có giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì phải giao cho bên B bản gốc giấy tờ đó, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

– Báo cho bên B về quyền của người thứ ba đối với tài sản cầm cố, nếu có;

– Đăng ký việc cầm cố nều tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu theo quy định của pháp luật;

– Thanh toán cho bên B chi phí cần thiết để bảo quản, giữ gỡn tài sản cầm cố, trõ trường hợp có thoả thuận khác;

-Trong trường hợp vẫn giữ tài sản cầm cố, thì phải bảo quản, khụng được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn và chỉ được sử dụng tài sản cầm cố, nếu được sự đồng ý của bên B; nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị  hoặc giảm sút giá trị, thì bên A khụng được tíêp tục sử dụng theo yêu cầu của bên B;

  1. Quyền của bên A

– Yêu cầu bên B đình chỉ việc sử dụng tài sản cầm cố, nếu do sử dụng mà tài sản cầm cố có nguy cơ bị mất giá trị hoặc giảm giá trị;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố hoàn trả tài sản cầm cố sau khi nghĩa vụ  đó được thực hiện; nếu bên B chỉ nhận giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản cầm cố, thì yêu cầu hoàn trả giấy tờ đó;

– Yêu cầu bên B giữ tài sản cầm cố hoặc người thứ ba giữ tài sản cầm cố bồi thường thiệt hại xảy ra đối với tài sản cầm cố hoặc các giấy tờ về tài sản cầm cố.

 

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

  1. Nghĩa vụ của bên B :

– Giữ gỡn, bảo quản tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên, trong trường hợp làm mất, hư hỏng, thì phải bồi thường thiệt hại cho bên A;

– Không được bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn hoặc dùng tài sản cầm cố để bảo đảm cho nghĩa vụ khác;

– Khụng được khai thác  công dụng, hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm  cố, nếu không được bên A đồng ý;

– Trả lại tài sản cầm cố và các giấy tờ về tài sản cầm cố nêu trên cho bên A khi nghĩa vụ bảo đảm bằng cầm cố chấm dứt hoặc được thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác.

  1. Quyền của bên B

– Yêu cầu người chiếm hữu, sử dụng  trái pháp luật tài sản cầm cố hoàn trả tài sản đó;

– Yêu cầu bên A thực hiện đăng ký việc cầm cố, nếu tài sản cầm cố phải đăng ký quyền sở hữu  theo quy định của pháp luật.

– Yêu cầu xử lý tài sản cầm cố theo phương thức đó thoả thuận hoặc theo quy định của pháp luật để thực hiện nghĩa vụ, nếu bên A không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ;

– Được khai thác công dụng tài sản cầm cố và hưởng hoa lợi, lợi tức từ tài sản cầm cố, nếu có thoả thuận;

– Được thanh toán chi phí hợp lý bảo quản tài sản cầm cố khi trả lại tài sản cho bên A.

 

ĐIỀU 6: VIỆC NỘP LỆ PHÍ CÔNG CHỨNG

Bên ……………….. chịu trách nhiệm nộp lệ phí công chứng Hợp đồng này.

 

ĐIỀU 7: XỬ LÝ TÀI SẢN CẦM CỐ

  1. Trong trường hợp hết thời hạn thực hiện nghĩa vụ trả nợ mà bên A không trả hoặc trả không hết nợ, thì bên B có quyền yêu cầu xử lý tài sản cầm cố nêu trên theo quy định của pháp luật để thu hồi nợ với phương thức:

Chọn một hoặc một số phương thức sau đây:

– Bán đấu giá tài sản cầm cố

– Bên B nhận chính tài sản cầm cố để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm

– Bên B được nhận trực tiếp các khoản tiền hoặc tài sản từ bên thứ ba trong trường hợp bên thứ ba có nghĩa vụ trả tiền hoặc tài sản cho bên A

  1. Việc xử lý tài sản cầm cố nêu trên được thực hiện để thanh toán cho bên B theo thứ tự nợ gốc, lãi vay, lãi quá hạn, các khoản phí khác (nếu có), sau khi đã trõ đi các chi phí bảo quản, chi phí bán đấu giá và các chi phí khác có liên quan đến việc xử lý tài sản cầm cố.

 

ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

 

ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

  1. Bên A cam đoan:
  2. Những thông tin về nhân thân và về tài sản cầm cố đã ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;
  3. Tài sản cầm cố nêu trên không có tranh chấp;
  4. Tài sản cầm cố không bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định pháp luật;
  5. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  6. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  7. Các cam đoan khác…
  8. Bên B cam đoan:
  9. Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
  10. Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản cầm cố nêu trên và các giấy tờ về tài sản cầm cố, đồng ý cho bên A vay số tiền nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này;
  11. Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
  12. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;
  13. Các cam đoan khác…

 

ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.
  2. Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau đây:

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của công chứng viên.

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký, điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

– Hai bên đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng, đó hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của Công chứng viên;

  1. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ …………………………….

BÊN A                                  BÊN B

(ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) (ký, điểm chỉ và ghi rõ họ tên)

 

 

 

LỜI CHỨNG CỦA CÔNG CHỨNG VIÊN

 

Ngày………tháng………..năm………….. (bằng chữ …………………………………….)

(Trường hợp công chứng ngoài giờ làm việc hoặc theo đề nghị của người yêu cầu công chứng, thì ghi thêm giờ, phút và cũng ghi bằng chữ trong dấu ngoặc đơn)

tại Phòng Công chứng số…………………………………………..

(Trường hợp việc công chứng được thực hiện ngoài trụ sở, thì ghi địa điểm thực hiện công chứng và Phòng Công chứng)

Tôi………………………..…………….., Công chứng viên Phòng Công chứng số……………………………………

 

Chứng nhận:

 

Hợp đồng cầm cố tài sản được giao kết giữa bên A là ………………………….………………… và bên B là  ………………………………..………..…; các bên đã tự nguyện thoả thuận giao kết hợp đồng và cam đoan chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung hợp đồng;

– Tại thời điểm công chứng, các bên đã giao kết hợp đồng có năng lực hành vi dân sự phù hợp theo quy định của pháp luật;

– Nội dung thoả thuận của các bên trong hợp đồng phù hợp với pháp luật, đạo đức xã hội;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

 

Hoặc chọn một trong các trường hợp sau:

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đã nghe công chứng viên đọc Hợp đồng này, đã đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong hợp đồng và đã  điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng đó ký và điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó điểm chỉ vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Các bên giao kết đó nghe người làm chứng đọc Hợp đồng này, đó đồng ý toàn bộ nội dung ghi trong Hợp đồng và đó ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của tôi;

– Hợp đồng này được lập thành ………. bản chính (mỗi bản chính gồm ……… tờ, ……..trang), cấp cho:

+ Bên A  ….. bản chính;

+ Bên B ….. bản chính;

+ Lưu tại Phòng Công chứng một bản chính.

 

Số công chứng ………………………, quyển số ……….TP/CC-SCC/HĐGD.

 

                                                                                                CÔNG CHỨNG VIÊN

                                                                                      (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

Link dowload Google Drive/Dropbox Mẫu văn phòng công chứng

Link tải Google Drive file word tại đây : https://docs.google.com/document/d/1LaWrA38vBLqfExa2hO85_qrCCySCcBw5/edit?usp=sharing&ouid=100154314888120527981&rtpof=true&sd=true

Link tải Google Drive File PDF tại đây : https://drive.google.com/file/d/1s89mJkwhHpMOwUmRB8xF11m2JUAKT8Dk/view?usp=sharing

Link tải dự phòng Dropbox : https://www.dropbox.com/scl/fi/cz1q81vb9v84ob8kr8xfr/mau-hop-dong-cam-co-tai-san-oto-vanphongcongchung.docx?dl=0&rlkey=qc7rslhdr2fdn66t1n5bndu7a

Tóm lại

Trên đây là tổng hợp các mẫu hợp đồng cầm cố tài sản là xe ô tô thông dụng và phổ biến nhất dành cho các chủ hiệu cầm đồ cần biết và lưu khi sử dụng.

Với loại tài sản là xe ô tô, dù bạn là chủ cửa hàng cầm đồ hay là cá nhân đứng ra cho vay thì các mẫu này sẽ là tài liệu hữu ích dành cho các bạn tham khảo khi muốn nhận cầm cố tài sản có giá trị như là xe ô tô.

Mọi thông tin chi tiết và giải đáp thắc mắc về hợp đồng và dịch vụ cầm ô tô cần tư vấn, bạn có thể gọi cho chúng tôi ngay hôm nay để được hỗ trợ theo số hotline : 0906.323.792 (zalo).